Giáo án môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức tuần 1
Cập nhật lúc: 03/01/2025 615
Cập nhật lúc: 03/01/2025 615
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: TIẾNG VIỆT Lớp: 1C
Tên bài học: Làm quen với đồ dùng học tập Số tiết: 02 Tiết PPCT: 1-2
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022
I. Yêu cầu cần đạt về:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
- Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn và gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thể hiện cảm xúc khi làm quen với đồ dùng học tập
3. Phẩm chất:
- Học sinh biết yêu quý lớp học - – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên
- Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.
- SGK, chữ mẫu a.
- Mẫu chữ cái, bảng cài.
2. Học sinh
- SGK, VBT, bảng con, phấn, bút chì, gọt bút chì
- Đồ dùng học tập khác
III. Hoạt động dạy học
| 
			 Hoạt động GV  | 
			
			 Hoạt động HS  | 
		
| 
			 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 
 
 3. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.  | 
			
			 
 - HS hát 
 - HS vỗ tay 
 
 - HS quan sát tranh trong SHS (tr 7) - 2-3 HS trả lời. - HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - HS trao đổi ý kiến. 
 - Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. 
 - HS quan sát tranh trong SHS (tr 7) 
 - 4, 5 HS trả lời 
 
 
 
 
 
 
 
 - Thảo luận nhóm đôi 
  | 
		
| 
			 Tiết 2  | 
		|
| 
			 4. Nối tiếp: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dung có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? 
 
 - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. 
 - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? 
 + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. 6. Hoạt động vận dụng - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.  | 
			
			 
 - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi 
 
 
 -HS nối tiếp kể 
 
 - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm. 
 
 VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. 
 +Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. + Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn. +Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. 
 + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,... + Khi viết hết ngòi bút chì. - Theo dõi - HS thực hành 
 
 - HS chú ý nghe và giải các câu đố 
 
 
 + Quyển vở 
 
 
 
 + Cái bút 
 
 
 + Bút mực 
 
 
 + Bút chì 
 + Viên phấn 
 
 + Cái tẩy 
 
 
 + Cái thước kẻ 
 - Theo dõi 
 - HS nhắc lại nội dung vừa học 
 
  | 
		
| 
			 IV. Điều chỉnh sau bài học: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………  | 
		|
------------------------------------------------------------
Đang online: 1,788
Số lượng thành viên: 18,234